Câu 4: Sự phát triển nền kinh tế các nước Cô-oét, Ả-rập Xê –út, Bru-nây ... chủ yếu dựa vào: *
1 điểm
A. nguồn dầu khí phong phú.
B. ứng dụng trình độ khoa – học kĩ thuật cao.
C. phát triển nông nghiệp.
D. nguồn lao động dồi dào.
Sự phát triển nền kinh tế các nước Cô-oét, Ả-rập Xê –út chủ yếu dựa vào
A. tài nguyên thiên nhiên giàu có
B. ứng dụng trình độ khoa – học kĩ thuật cao
C. phát triển nông nghiệp
D. nguồn lao động dồi dào
Sự phát triển nền kinh tế các nước Cô-oét, Ả-rập Xê –út chủ yếu dựa vào nguồn tài nguyên giàu có (dầu khí). Tuy nhiên do chủ yếu phát triển nhờ sự đầu tư của các nước phương Tây nên trình độ kinh tế - xã hội chưa cao.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20. A-rập Xê-út và Cô-oét được đánh giá là những quốc gia
A. có nền kinh tế phát triển toàn diện.
B. giàu nhưng trình độ kinh tế- xã hội chưa phát triển cao.
C. có nền kinh tế dựa vào nông nghiệp.
D. công nghiệp mới.
Câu 21. Hai quốc gia ở châu Á có sản lượng lúa gạo xuất khẩu nhiều nhất thế giới là
A. Thái Lan, Việt Nam.
B. Ấn Độ, Trung Quốc.
C. A-rập Xê-út, Cô- oet.
D. Xin-ga-po, Bru-nây.
Câu 20. A-rập Xê-út và Cô-oét được đánh giá là những quốc gia
A. có nền kinh tế phát triển toàn diện.
B. giàu nhưng trình độ kinh tế- xã hội chưa phát triển cao.
C. có nền kinh tế dựa vào nông nghiệp.
D. công nghiệp mới.
Câu 21. Hai quốc gia ở châu Á có sản lượng lúa gạo xuất khẩu nhiều nhất thế giới là
A. Thái Lan, Việt Nam.
B. Ấn Độ, Trung Quốc.
C. A-rập Xê-út, Cô- oet.
D. Xin-ga-po, Bru-nây.
Câu 1: Các nước Bruney, Cô-oét, Ả-rập-xê-út được gọi là nước giàu nhưng trình độ phát triển KT-XH chưa cao vì
A. công nghiệp phát triển nhanh nhưng nông nghiệp còn đóng vai trò quan trọng.
B. công nghiệp hóa nhanh và ở trình độ cao.
C. kinh tế phát triển toàn diện nhưng thường xuyên có chiến tranh.
D. kinh tế dựa chủ yếu vào khai thác, xuất khẩu tài nguyên.
Câu 2: Quốc gia có nền kinh tế phát triển toàn diện nhất Châu Á là
A. Nhật Bản. B. Trung Quốc C. Hàn Quốc D. Đu-bai.
Câu 3: Các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới (NICs) là:
A. Sin-ga-po, Hàn Quốc, Trung Quốc. B. Sin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan.
C. Trung Quốc, Ấn Độ, Pakistan. D. Ả-rập-xê-ut, Cô-oét.
Câu 4: Dựa vào thông tin dân số thế giới và các châu lục năm 2017 (Đơn vị: triệu người), tỉ trọng dân số châu Á so với thế giới là
Châu lục | Châu Á | Châu Âu | Đại Dương | Châu Mĩ | Châu Phi | Thế giới |
Dân số | 4494 | 745 | 42 | 1005 | 1250 | 7536 |
A. 59,9% B. 59,6% C. 12% D. 20%
Câu 5: Tổng diện tích tự nhiên của châu Á là 44,5 triệu km2, dân số châu Á là 4 494 triệu người (năm 2017), mật độ dân số châu Á năm 2017 là
A. 100 người/ km2 B. 100,99 người/ km2 C. 99 người/m2 D. 0,01 người/ km2
Câu 6: Dựa vào thông tin dân số thế giới và các châu lục năm 2017 (Đơn vị: triệu người), chênh lệch giữa quốc gia đông dân nhất với quốc gia ít dân nhất là
Châu lục | Châu Á | Châu Âu | Đại Dương | Châu Mĩ | Châu Phi | Thế giới |
Dân số | 4494 | 745 | 42 | 1005 | 1250 | 7536 |
A. 107 lần B. 10,7 lần C. 106 lần D. 106,7 lần
Câu 7: Dựa vào thông tin về mật độ dân số của thế giới, châu Á và các khu vực (người/ km2), nhận xét nào sau đây đúng
Thế giới | Châu Á | Đông Á | Đông Nam Á | Nam Á | Tây Nam Á | Trung Á |
55 | 100 | 134 | 133 | 380 | 45 | 12 |
A. Châu Á có mật độ dân số cao, phân bố khá đều.
B. Châu Á có mật độ dân số cao, phân bố dân cư không đều, tập trung đông ở Tây Nam Á.
C. Khu vực Đông Nam Á có mật độ dân số cao nhất.
D. Khu vực Tây Nam Á và Trung Á dân cư thưa thớt.
Câu 8: Trung Quốc và Ấn Độ là những quốc gia có
A. ngành công nghiệp phát triển nhưng nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng.
B. nền kinh tế phát triển toàn diện.
C. thu nhập cao dựa vào khai thác dầu mỏ, khí đốt.
D. nền kinh tế lạc hậu, kém phát triển.
Câu 9: Sông ngòi châu Á có chế độ nước phức tạp do
A. châu Á có nhiều sông. B. châu Á có diện tích rộng lớn thuộc nhiều đới khí hậu.
C. châu Á có nguồn nước ngầm phong phú. D. châu Á cs nhiều mưa
Nhờ mn giúp mk vs ạ
Câu 1: Các nước Bruney, Cô-oét, Ả-rập-xê-út được gọi là nước giàu nhưng trình độ phát triển KT-XH chưa cao vì
A. công nghiệp phát triển nhanh nhưng nông nghiệp còn đóng vai trò quan trọng.
B. công nghiệp hóa nhanh và ở trình độ cao.
C. kinh tế phát triển toàn diện nhưng thường xuyên có chiến tranh.
D. kinh tế dựa chủ yếu vào khai thác, xuất khẩu tài nguyên.
Câu 2: Các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới (NICs) là:
A. Sin-ga-po, Hàn Quốc, Trung Quốc. B. Sin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan.
C. Trung Quốc, Ấn Độ, Pakistan. D. Ả-rập-xê-ut, Cô-oét.
36
Những quốc gia giàu có nào sau đây ở Châu Á nhưng trình độ phát triển kinh tế chưa cao?
A.
Cô-oet, Bru-nây, Nhật Bản.
B.
Cô-oet, Bru-nây, Ả-rập Xê-út.
C.
Cô-oet, Bru-nây, Hàn Quốc.
D.
Cô-oet, Bru-nây, Trung Quốc.
37
Sự phân bố dân cư ở Nam Á có đặc điểm
A.
tập trung đông ở vùng sơn nguyên và tây bắc Ấn Độ.
B.
tập trung đông ở đồng bằng và các khu vực có lượng mưa lớn.
C.
đông bậc nhất thế giới, tập trung đông ở phía tây bắc.
D.
tập trung đông ở đồng bằng và các khu vực có lượng mưa ít.
38
Phần lớn Nam Á có mật độ dân số
A.
trên 100 người/km2.
B.
từ 1- 50 người/km2.
C.
dưới 1 người/km2.
D.
từ 50 - 100 người/km2.
39
Do dân cư đông đúc và cơ cấu dân số trẻ nên khu vực Đông Nam Á có
A.
nền kinh tế phát triển nhanh, sôi động.
B.
nguồn lao động đông, trình độ lao động cao.
C.
ngành công nghiệp phát triển nhanh, thị trường tiêu thụ lớn.
D.
nguồn lao động đông và thị trường tiêu thụ lớn.
40
Đặc trưng của khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa là
A.
mùa đông lạnh, mưa ít; mùa hè nóng, mưa ít.
B.
mùa đông lạnh, mưa ít; mùa hè nóng, mưa nhiều.
C.
mùa đông không lạnh, ít mưa; mùa hè nóng, mưa nhiều.
D.
mùa đông lạnh, không mưa; mùa hè nóng, mưa nhiều.
36
Những quốc gia giàu có nào sau đây ở Châu Á nhưng trình độ phát triển kinh tế chưa cao?
A.
Cô-oet, Bru-nây, Nhật Bản.
B.
Cô-oet, Bru-nây, Ả-rập Xê-út.
C.
Cô-oet, Bru-nây, Hàn Quốc.
D.
Cô-oet, Bru-nây, Trung Quốc.
37
Sự phân bố dân cư ở Nam Á có đặc điểm
A.
tập trung đông ở vùng sơn nguyên và tây bắc Ấn Độ.
B.
tập trung đông ở đồng bằng và các khu vực có lượng mưa lớn.
C.
đông bậc nhất thế giới, tập trung đông ở phía tây bắc.
D.
tập trung đông ở đồng bằng và các khu vực có lượng mưa ít.
38
Phần lớn Nam Á có mật độ dân số
A.
trên 100 người/km2.
B.
từ 1- 50 người/km2.
C.
dưới 1 người/km2.
D.
từ 50 - 100 người/km2.
39
Do dân cư đông đúc và cơ cấu dân số trẻ nên khu vực Đông Nam Á có
A.
nền kinh tế phát triển nhanh, sôi động.
B.
nguồn lao động đông, trình độ lao động cao.
C.
ngành công nghiệp phát triển nhanh, thị trường tiêu thụ lớn.
D.
nguồn lao động đông và thị trường tiêu thụ lớn.
40
Đặc trưng của khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa là
A.
mùa đông lạnh, mưa ít; mùa hè nóng, mưa ít.
B.
mùa đông lạnh, mưa ít; mùa hè nóng, mưa nhiều.
C.
mùa đông không lạnh, ít mưa; mùa hè nóng, mưa nhiều.
D.
mùa đông lạnh, không mưa; mùa hè nóng, mưa nhiều.
Dân cư một số nước Tây Nam Á có đời sống cao là nhờ
A. nguồn tài nguyên dầu khí phong phú.
B. tài nguyên đa dạng, dân số ít.
C. có nhiều sản phẩm nông nghiệp.
D. có nền kinh tế phát triển toàn diện.
Các nước châu Á giàu có nhờ có nguồn dầu khí phong phú là :
A. Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia | B. Bru-nây, Cô-oét, A-rập Xê-út |
C. Pa-ki-xtan, Băng-la-đét, Ấn Độ | D. Trung quốc, Ấn Độ |
Đâu không phải nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao?
(2.5 Điểm)
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 10: Nước có trình độ phát triển kinh tế - xã hội chưa cao nhưng giàu có nhờ nguồn dầu mỏ:
A. Bru-nây.
B. Trung Quốc.
C. Ấn Độ.
D. Pa-le-xtin.
Câu 10: Nước có trình độ phát triển kinh tế - xã hội chưa cao nhưng giàu có nhờ nguồn dầu mỏ:
A. Bru-nây.
B. Trung Quốc.
C. Ấn Độ.
D. Pa-le-xtin.